Năm 2018, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 03 hình thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo cụ thể như sau:

Đại học Hàng Hải Việt Nam

Mã trường: HHA

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú: Năm 2018, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 03 hình thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo:

– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.

– Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh thỏa mãn các tiêu chí sau:

 Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2018): B2-Cambridge do Trung tâm khảo thí ủy quyền Cambridge English quốc tế mã số VN567 tổ chức thi tại Trường ĐH Hàng hải Việt Nam; IELTS 5.5; TOEFL 513-ITP hoặc 65-iBT.

 Tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2018 trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn (tính cả điểm ưu tiên nếu có).

– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học THPT:

 Đối tượng: Toàn bộ các chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ.

 Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2016, 2017, 2018. Xét tuyển theo điểm trung bình tổ hợp môn xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển chỉ tuyển thí sinh Nam. Chuyên ngành Kiến trúc & nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ mỹ thuật năm 2018 của các trường ĐH khác trong xét tuyển.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Tiếng Anh thương mại 7220201D124 88 2 A01 D01 D10 D14
1.2
Ngôn ngữ Anh 7220201D125 88 2 A01 D01 D10 D14
1.3
Quản lý kinh doanh và Marketing 7340101A403 78 2 A01 D01 D07 D15
Chương trình tiên tiến
1.4
Quản trị kinh doanh 7340101D403 78 2 A00 A01 C01 D01
1.5
Quản trị tài chính kế toán 7340101D404 133 2 A00 A01 C01 D01
1.6
Quản trị tài chính ngân hàng 7340101D411 43 2 A00 A01 C01 D01
1.7
Kinh doanh quốc tế và logistics 7340120A409 78 2 A01 D01 D07 D15
Chương trình tiên tiến
1.8
Kinh tế ngoại thương 7340120D402 128 2 A00 A01 C01 D01
1.9
Kinh tế ngoại thương (CLC) 7340120H402 78 2 A00 A01 C01 D01
Hệ Chất lượng cao
1.10
Luật hàng hải 7380101D120 88 2 A00 A01 C01 D01
1.11
Công nghệ thông tin 7480201D114 90 10 A00 A01 C01 D01
1.12
Công nghệ phần mềm 7480201D118 40 5 A00 A01 C01 D01
1.13
Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính 7480201D119 40 5 A00 A01 C01 D01
1.14
Công nghệ thông tin (CLC) 7480201H114 45 15 A00 A01 C01 D01
Hệ Chất lượng cao
1.15
Máy và tự động hóa xếp dỡ 7520103D109 30 15 A00 A01 C01 D01
1.16
Kỹ thuật cơ khí 7520103D116 85 5 A00 A01 C01 D01
1.17
Kỹ thuật Cơ điện tử 7520103D117 50 10 A00 A01 C01 D01
1.18
Kỹ thuật ô tô 7520103D122 50 10 A00 A01 C01 D01
1.19
Kỹ thuật nhiệt lạnh 7520103D123 35 10 A00 A01 C01 D01
1.20
Máy và tự động công nghiệp 7520103D128 30 15 A00 A01 C01 D01
1.21
Máy tàu thủy 7520122D106 40 20 A00 A01 C01 D01
1.22
Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi 7520122D107 30 15 A00 A01 C01 D01
1.23
Đóng tàu và công trình ngoài khơi 7520122D108 30 15 A00 A01 C01 D01
1.24
Điện tử viễn thông 7520207D104 75 15 A00 A01 C01 D01
1.25
Điện tự động tàu thủy 7520216D103 35 10 A00 A01 C01 D01
1.26
Điện tự động công nghiệp 7520216D105 70 20 A00 A01 C01 D01
1.27
Tự động hóa hệ thống điện 7520216D121 70 20 A00 A01 C01 D01
1.28
Điện tự động công nghiệp (CLC) 7520216H105 45 15 A00 A01 C01 D01
Hệ Chất lượng cao
1.29
Kỹ thuật môi trường 7520320D115 70 20 A00 A01 C01 D01
1.30
Kỹ thuật công nghệ hóa học 7520320D126 30 15 A00 A01 C01 D01
1.31
Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201D112 70 20 A00 A01 C01 D01
1.32
Kiến trúc và nội thất 7580201D127 30 15 H01 H02 H03 H04
1.33
Xây dựng công trình thủy 7580203D110 30 15 A00 A01 C01 D01
1.34
Kỹ thuật an toàn hàng hải 7580203D111 35 10 A00 A01 C01 D01
1.35
Kỹ thuật cầu đường 7580205D113 35 10 A00 A01 C01 D01
1.36
Kinh tế Hàng hải 7840104A408 58 2 A01 D01 D07 D15
Chương trình tiên tiến
1.37
Kinh tế vận tải biển 7840104D401 133 2 A00 A01 C01 D01
1.38
Logistics và chuỗi cung ứng 7840104D407 133 2 A00 A01 C01 D01
1.39
Kinh tế vận tải thủy 7840104D410 58 2 A00 A01 C01 D01
1.40
Kinh tế vận tải biển (CLC) 7840104H401 88 2 A00 A01 C01 D01
Hệ Chất lượng cao
1.41
Điều khiển tàu biển 7840106D101 150 30 A00 A01 C01 D01
Chỉ tuyển thí sinh Nam
1.42
Khai thác máy tàu biển 7840106D102 85 30 A00 A01 C01 D01
Chỉ tuyển thí sinh Nam
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Đối với hình thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia.

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.

b. Điều kiện nhận ĐKXT

1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐH Hàng hải Việt Nam.

2.5.2. Đối với hình thức xét tuyển thẳng kết hợp cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh thỏa mãn các tiêu chí sau.

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.

b. Điều kiện nhận ĐKXT

1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

3- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2018): B2-Cambridge do Trung tâm khảo thí ủy quyền Cambridge English quốc tế mã số VN567 tổ chức thi tại Trường ĐH Hàng hải Việt Nam; IELTS 5.5; TOEFL 513-ITP hoặc 65-iBT.

4- Tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2018 trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường. Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn (tính cả điểm ưu tiên nếu có).

2.5.3. Đối với hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông (THPT).

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.

b. Điều kiện nhận ĐKXT

Thí sinh có đủ 03 tiêu chí sau thì được nộp hồ sơ xét tuyển:

1- Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2016, 2017, 2018.

2- Hạnh kiểm được xếp loại Khá 03 năm THPT.

3- Điểm trung bình học tập đảm bảo điều kiện xét tuyển.

Trong đó:

+ Điểm trung bình học tập = (Tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11, 12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/18

Chú ý: Chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển chỉ tuyển thí sinh Nam Chuyên ngành Kiến trúc & nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ mỹ thuật năm 2018 của các trường ĐH khác trong xét tuyển.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1 Mã số trường: HHA

2.6.2 Tổ hợp xét tuyển

TT Khối Môn 1 Môn 2 Môn 3
A00 Toán Hóa
A01 Toán Anh
C01 Toán Văn
D01 Toán Văn Anh
D07 Toán Hóa Anh
D10 Toán Địa Anh
D14 Văn Sử Anh
D15 Văn Địa Anh
H01 Toán Văn Vẽ Mỹ thuật
H02 Toán Anh Vẽ Mỹ thuật
H03 Toán Vẽ Mỹ thuật
H04 Toán Hóa Vẽ Mỹ thuật

Chêch lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển bằng 0 đối với tất cả các ngành.

2.6.3 Danh sách chuyên ngành và mã chuyên ngành

TT Tên chuyên ngành Mã chuyên ngành
Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương 7340120D402
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh 7340101D403
Chuyên ngành Quản trị tài chính kế toán 7340101D404
Chuyên ngành Quản trị tài chính ngân hàng 7340101D411
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế và logistics 7340120A409
Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương (CLC) 7340120H402
Chuyên ngành Quản lý kinh doanh và Marketing 7340101A403
Chuyên ngành Luật hàng hải 7380101D120
Chuyên ngành Công nghệ thông tin 7480201D114
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm 7480201D118
Chuyên ngành Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính 7480201D119
Chuyên ngành Công nghệ thông tin (CLC) 7480201H114
Chuyên ngành Máy và tự động hóa xếp dỡ 7520103D109
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103D116
Chuyên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử 7520103D117
Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô 7520103D122
Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt lạnh 7520103D123
Chuyên ngành Máy và tự động công nghiệp 7520103D128
Chuyên ngành Xây dựng công trình thủy 7580203D110
Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn hàng hải 7580203D111
Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp 7580201D112
Chuyên ngành Kiến trúc và nội thất 7580201D127
Chuyên ngành Điện tử viễn thông 7520207D104
Chuyên ngành Điện tự động tàu thủy 7520216D103
Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp 7520216D105
Chuyên ngành Tự động hóa hệ thống điện 7520216D121
Chuyên ngành Điện tự động công nghiệp (CLC) 7520216H105
Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường 7520320D115
Chuyên ngành Kỹ thuật công nghệ hóa học 7520320D126
Chuyên ngành Máy tàu thủy 7520122D106
Chuyên ngành Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi 7520122D107
Chuyên ngành Đóng tàu và công trình ngoài khơi 7520122D108
Chuyên ngành Kỹ thuật cầu đường 7580205D113
Chuyên ngành Điều khiển tàu biển 7840106D101
Chuyên ngành Khai thác máy tàu biển 7840106D102
Chuyên ngành Kinh tế Hàng hải 7840104A408
Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển 7840104D401
Chuyên ngành Logistics và chuỗi cung ứng 7840104D407
Chuyên ngành Kinh tế vận tải thủy 7840104D410
Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển (CLC) 7840104H401
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại 7220201D124
Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh 7220201D125
Quy định về Mã chuyên ngành: ký tự thứ 8 của mã ngành là:

+ D là hệ đại trà;

+ H là hệ đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh.

+ A là chương trình tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng Tiếng Anh; Cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập… theo tiêu chuẩn quốc tế;

+ Ngoài ra Nhà trường còn có các Chương trình lớp chọn cho các chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển; Giảng dạy bằng Tiếng Anh; Miễn phí học nâng cao trình độ Tiếng Anh với giảng viên nước ngoài; Học phí tương đương với hệ đại trà

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

2.7.1 Thời gian xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường

Đợt 1: từ 3/8 5/8/2018. Công bố kết quả: trước 17h ngày 6/8/2018.
Đợt bổ sung: 22/8/2018.
2.7.2. Hình thức đăng ký xét tuyển của thí sinh

Đối với xét tuyển Đợt 1, hình thức đăng ký xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với hình thức Xét tuyển thẳng kết hợp, Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông (THPT) và Xét tuyển Đợt bổ sung, thí sinh thực hiện theo các bước sau:

a. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học.

+ Bản sao bằng tốt nghiệp (công chứng) hoặc GCN tốt nghiệp THPT tạm thời.

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng hoặc theo kết quả 03 năm THPT .

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).

+ Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30/6/2018) đối với hình thức Xét tuyển thẳng kết hợp

+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

b. Địa điểm nhận hồ sơ:

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng;

Số điện thoại: 0225.3735.138/3729690; Email: tuyensinh@vimaru.edu.vn.

c. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 2 cách sau:

+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

+ Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484 Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng.

2.7.3 Danh sách chuyên ngành và tổ hợp xét tuyển

Chuyên ngành Mã chuyên ngành Tổ hợp

Xét tuyển

Chỉ tiêu
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 3200
NHÓM NGÀNH CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT (25 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển 7840106D101 A00, A01, C01, D01 180
2. Khai thác máy tàu biển 7840106D102 A00, A01, C01, D01 115
3. Điện tử viễn thông 7520207D104 A00, A01, C01, D01 90
4. Điện tự động tàu thủy 7520216D103 A00, A01, C01, D01 45
5. Điện tự động công nghiệp 7520216D105 A00, A01, C01, D01 90
6. Tự động hóa hệ thống điện 7520216D121 A00, A01, C01, D01 90
7. Máy tàu thủy 7520122D106 A00, A01, C01, D01 60
8. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi 7520122D107 A00, A01, C01, D01 45
9. Đóng tàu & công trình ngoài khơi 7520122D108 A00, A01, C01, D01 45
10. Máy & tự động hóa xếp dỡ 7520103D109 A00, A01, C01, D01 45
11. Kỹ thuật cơ khí 7520103D116 A00, A01, C01, D01 90
12. Kỹ thuật cơ điện tử 7520103D117 A00, A01, C01, D01 60
13. Kỹ thuật ô tô 7520103D122 A00, A01, C01, D01 60
14. Kỹ thuật nhiệt lạnh 7520103D123 A00, A01, C01, D01 45
15. Máy & tự động công nghiệp 7520103D128 A00, A01, C01, D01 45
16. Xây dựng công trình thủy 7580203D110 A00, A01, C01, D01 45
17. Kỹ thuật an toàn hàng hải 7580203D111 A00, A01, C01, D01 45
18. Xây dựng dân dụng & công nghiệp 7580201D112 A00, A01, C01, D01 90
19. Kỹ thuật cầu đường 7580205D113 A00, A01, C01, D01 45
20. Công nghệ thông tin 7480201D114 A00, A01, C01, D01 100
21. Công nghệ phần mềm 7480201D118 A00, A01, C01, D01 45
22. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính 7480201D119 A00, A01, C01, D01 45
23. Kỹ thuật môi trường 7520320D115 A00, A01, C01, D01 90
24. Kỹ thuật công nghệ hóa học 7520320D126 A00, A01, C01, D01 45
25. Kiến trúc & nội thất

(Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

7580201D127 H01, H02, H03, H04 45
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
26. Tiếng Anh thương mại

(Tiếng Anh hệ số 2)

7220201D124 D01, A01, D10, D14 90
27. Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) 7220201D125 D01, A01, D10, D14 90
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
28. Kinh tế vận tải biển 7840104D401 A00, A01, C01, D01 135
29. Kinh tế vận tải thủy 7840104D410 A00, A01, C01, D01 60
30. Logistics & chuỗi cung ứng 7840104D407 A00, A01, C01, D01 135
31. Kinh tế ngoại thương 7340120D402 A00, A01, C01, D01 130
32. Quản trị kinh doanh 7340101D403 A00, A01, C01, D01 80
33. Quản trị tài chính kế toán 7340101D404 A00, A01, C01, D01 135
34. Quản trị tài chính ngân hàng 7340101D411 A00, A01, C01, D01 45
35. Luật hàng hải 7380101D120 A00, A01, C01, D01 90
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
36. Kinh tế vận tải biển 7840104H401 A00, A01,C01, D01 90
37. Kinh tế ngoại thương 7340120H402 A00, A01,C01, D01 80
38. Điện tự động công nghiệp 7520216H105 A00, A01,C01, D01 60
39. Công nghệ thông tin 7480201H114 A00, A01,C01, D01 60
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
40. Quản lý kinh doanh & Marketing 7340101A403 D15, A01,D07, D01 80
41. Kinh tế Hàng hải 7840104A408 D15, A01,D07, D01 60
42. Kinh doanh quốc tế & Logistics 7340120A409 D15, A01,D07, D01 80
2.7.4 Các hình thức xét tuyển

1. Hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học THPT

Phạm vi xét tuyển: toàn quốc.
Các ngành xét tuyển: 25 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật và công nghệ và 02 chuyên ngành chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp).

Hình thức xét tuyển: Dựa vào điểm trung bình học bạ từng môn học của từng kỳ trong 03 năm THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số) theo quy định. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT trong năm 2016, 2017, 2018.
2. Hình thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo kết quả kỳ thi THPT

Phạm vi xét tuyển: toàn quốc
Các ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành (42 chuyên ngành).

Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT = ĐiểmTHPTmôn 1 + ĐiểmTHPTmôn 2 + ĐiểmTHPTmôn 3 + Điểm ưu tiên

Đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh và Tiếng Anh thương mại, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT = ĐiểmTHPTmôn 1 + ĐiểmTHPTmôn 2 + ĐiểmTHPTmôn Tiếng Anh *2 + Điểm ưu tiên

Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn Vẽ Mỹ thuật dành cho chuyên ngành Kiến trúc và nội thất. Nhà trường công nhận kết quả môn Vẽ Mỹ thuật tất cả các trường đứng ra tổ chức và chấm thi năm 2018.

Nhận hồ sơ đăng ký môn Vẽ Mỹ thuật từ ngày 02/06 đến ngày 29/07/2017. Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = ĐiểmTHPTmôn 1 + ĐiểmTHPTmôn 2 + Điểmmôn Vẽ Mỹ thuật *2 + Điểm ưu tiên

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường
3. Hình thức Xét tuyển thẳng kết hợp.

Phạm vi áp dụng: toàn quốc.
Các ngành xét tuyển: Toàn bộ các chuyên ngành (42 chuyên ngành).
Hình thức xét tuyển:

Thí sinh Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2018): B2-Cambridge do Trung tâm khảo thí ủy quyền Cambridge English quốc tế mã số VN567 tổ chức thi tại Trường ĐH Hàng hải Việt Nam; IELTS 5.5; TOEFL 513-ITP hoặc 65-iBT.

Tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2018 trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn (tính cả điểm ưu tiên nếu có).

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

2.8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP hiện hành

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
30.000 đồng/hồ sơ

Xem thêm: Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2018

Xem thêm: Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô lương bao nhiêu?